Skills 1 Unit 11 Lớp 8 Global Success

Skills 1 Unit 11 Lớp 8 Global Success

Giải Tiếng Anh 8 Unit 1: Skills 1 cung cấp cho các em học sinh lớp 8 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 1: Leisure Time SGK Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 14.

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Global Success 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học

Giải Tiếng Anh 8 Unit 4: Skills 2 cung cấp cho các em học sinh lớp 8 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam SGK Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 47.

Với lời giải chi tiết, bám sát chương trình SGK Global Success 8 - Tập 1, còn giúp học sinh nắm vững kiến thức cần thiết để học tốt tiếng Anh 8. Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Match the phrases with the correct pictures. (Ghép các cụm từ với các hình ảnh chính xác)

Listen and tick (V) the activities that minority children do to help their families. (Nghe và đánh dấu (V) những hoạt động mà trẻ em dân tộc thiểu số làm để giúp đỡ gia đình).

Ethnic minority Children might live a life different from that of most Ken's Children. They spend some of their time helping their parents inside and outside the house. They learn to work from an early age, usually at six. Girls help look after the house, care for smaller children, weave clothing and prepare food. Boys learn to do what their fathers do. They grow crops, raise the family's livestock and catch fish. In the evening, the family often gathers around the open fire. Children listen to stories or legends of heroes from their grandparents. They also listen to adults talk about their work. This is how the elders pass on traditions and knowledge to their Children. Nowadays, more and more minority Children are going to school. There, they meet Children from other ethnic groups. They play new games and learn new things.

Trẻ em dân tộc thiểu số có thể sống một cuộc sống khác với hầu hết trẻ em của Ken. Họ dành một số thời gian của họ để giúp đỡ cha mẹ của họ trong và ngoài nhà. Họ học cách làm việc từ khi còn nhỏ, thường là lúc sáu tuổi. Các cô gái giúp trông nhà, chăm sóc trẻ nhỏ, dệt quần áo và chuẩn bị thức ăn. Con trai học cách làm những gì cha của chúng làm. Họ trồng trọt, chăn nuôi gia đình và đánh bắt cá. Buổi tối, gia đình thường quây quần bên bếp lửa hồng. Trẻ em lắng nghe những câu chuyện hoặc truyền thuyết về các anh hùng từ ông bà của chúng. Họ cũng lắng nghe người lớn nói về công việc của họ. Đây là cách những người lớn tuổi truyền lại truyền thống và kiến ​​thức cho Con cái của họ. Hiện nay, ngày càng có nhiều trẻ em dân tộc thiểu số được đến trường. Ở đó, họ gặp những đứa trẻ từ các nhóm dân tộc khác. Họ chơi những trò chơi mới và học những điều mới.

Listen again and circle the correct answer A, B, or C. (Nghe lại và khoanh tròn câu trả lời đúng A, B hoặc C)

1. Minority children usually learn to work at _______________.

A. weave clothing B. do the gardening C. catch fish

A. prepare foodB. raise livestock C. do housework

4. Children learn traditions through _______________

5. The number of minority children going to school is _______________.

A. going up B. going downC. staying the same

1. Trẻ em dân tộc thiểu số thường học làm việc lúc sáu tuổi.

4. Trẻ học truyền thống qua các câu chuyện.

5. Số trẻ em dân tộc thiểu số đến trường ngày càng tăng.

Note five things you do to help your family. (Ghi chú 5 điều bạn làm để giúp đỡ gia đình của bạn)

- taking out the garbage (vứt rác)

- tidying my bedroom (dọn phòng ngủ của tôi)

- doing the washing up (rửa bát)

- put away books and toys (cất sách và đồ chơi)

- helping mother with cooking (giúp mẹ nấu ăn)

Write a paragraph (80 - 100 words) about the things you do to help your family. Use the ideas in 4. (Viết đoạn văn (80 - 100 từ) kể về những việc em làm để giúp đỡ gia đình. Sử dụng các ý tưởng bài 4).

As a member in my family, I help my family by throwing away your garbage, dusting all the rooms, picking up books and toys and asking other family members if they need help. Myparents do a lot of work for us it is our fundamental duty to serve them back as a responsible family member by keeping our house clean, etc we can become helping hands for our parents which make us learn a lot of new things also and develop a sense of responsibility in us.

Là một thành viên trong gia đình, tôi giúp đỡ gia đình bằng cách vứt rác, lau bụi các phòng, nhặt sách và đồ chơi và hỏi các thành viên khác trong gia đình nếu họ cần giúp đỡ. Cha mẹ tôi làm rất nhiều việc cho chúng ta, chúng ta có thể trở thành những người giúp việc cho cha mẹ, điều này khiến chúng ta học được nhiều điều mới và phát triển ý thức trách nhiệm trong chúng ta.

Tiếng Anh lớp 6 Unit 11 Skills 1 (trang 54 Tập 2) – Global Success

1. A reporter is interviewing Nam, a member of the 3Rs Club. Read the interview. Find these words or phrases and underline them. (Một phóng viên đang phỏng vấn Nam, thành viên của câu lạc bộ 3Rs. Đọc bài phỏng vấn, tìm những từ dưới đây và gạch chân chúng).

Reporter: Can you share with us some tips to make your school greener?

Nam: Sure. Firstly, we put recycling bins in every classroom.

Reporter: What about old books and uniforms?

Nam: We exchange them with our friends or give them to charity. We don’t throw them away.

Nam: We borrow books from the school library instead of buying new ones.

Reporter: Great! You can save much paper.

Nam: And there’s another tip. We bring reusable water bottles to school.

Reporter: I see lots of trees in your school. Is planting trees a good tip?

Nam: Yeah. It makes our school greener.

Reporter: Thanks for sharing.  Do you want to add anything?

Nam: Finally, we usually find creative ways to reuse old items before throwing them away.

Phóng viên: Em có thể chia sẻ với chúng tôi vài mẹo để làm cho trường của em thân thiện với môi trường hơn..

Nam: Chắc chắn rồi. Đầu tiên, chúng ta đặt những thùng rác tái chế tại mỗi lớp học.

Phóng viên: Vậy còn sách và đồng phục cũ thì sao?

Nam: Chúng em sẽ đổi với bạn hoặc đem đến hội từ thiện. Chúng em không vứt đồ đi.

Nam: Chúng em mượn sách từ thư viên trường thay vì mua sách mới.

Phóng viên: Tuyệt vời. Các em có thể tiết kiệm được nhiều giấy hơn.

Nam: Và một mẹo khác nữa là, chúng em mang những chai nhựa có thể tái sử dụng đến trường.

Phóng viên: Tôi thấy có nhiều cây trong trường của em. Việc trồng cây cũng là một cách hay phải không?

Nam: Đúng vậy. Nó khiến trường chúng ta xanh hơn.

Phóng viên: Cảm ơn em vì đã chia sẻ. Em có muốn chia sẻ thêm gì không?

Nam: Cuối cùng, chúng em tìm những cách sáng tạo để tái sử dụng những đồ cũ trước khi vứt đi.

2. Match the words / phrases with their meanings. (Nối từ/ cụm từ với nghĩa của nó)

3. Read the text again. Answer the questions. (Đọc lại và trả lời câu hỏi)

1. Cuộc phỏng vấn nói về cái gì?

=> Những cách để trở nên thân thiện với môi trường hơn ở trường học

2. Họ sẽ đặt cái gì trong phòng học?

3. Họ có thể làm gì với đồng phục cũ?

=> Đổi đồng phục với bạn bè hoặc quyên góp cho hội từ thiện.

4. Thay vì mua sách mới, họ làm gì?

5. Họ mang loại chai nước gì đến trường?

=> Những chai nước có thể tái sử dụng.

4. Nam mentions the following tips in the interview. Work in groups and discuss to put the tips in order from the easiest to the most difficult. (Nam có đề cập đến những mẹo dưới đây trong bài phỏng vấn. Làm việc theo nhóm và thảo luận để sắp xếp những mẹo này theo trật tự từ dễ đến khó).

5. Tip f tell you to find creative ways to reuse old items. Can you think of any ways to reuse? (Mẹo F cho em là hãy tìm ra những cách sáng tạo để tái sử dụng những món đồ cũ. Em có thể nghĩ ra cách nào để sử dụng lại không)