Toán Lớp 4 Tập 2 Trang 60 61

Toán Lớp 4 Tập 2 Trang 60 61

Giải Tiếng Anh 7 Unit 6: Getting Started cung cấp cho các em học sinh lớp 7 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 6: A visit to a School SGK Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 60, 61.

II. Tiếng Anh 7 Global Success Unit 6 Getting Started

Mi: I'm preparing to visit Binh Minh Lower Secondary School.

Phong: Sounds great! I think that's one of the best schools in my neighbourhood. Who is going with you and when?

Mi: My teacher and my classmates. We're going in the afternoon.

Phong: see. What will you do there?

Mi: Well, I think we'll visit the school library, the computer room, and the gym. We'll meet the students and share ideas for a project in our English class.

Phong: That's interesting. What else will you do there?

Mi: We'll meet the members of their Go Green Club and take photos of the school.

Phong: Fantastic! So don't forget to take your camera.

Mi:I almost forgot. Thanks for reminding me

Mi: Tớ đang chuẩn bị đến thăm trường Trung học cơ sở Bình Minh.

Phong: Tuyệt thật! Tớ nghĩ đó là một trong những trường tốt nhất ở khu của tớ. Cậu sẽ đi với ai và đi khi nào vậy?

Mi: Tớ đi cùng với giáo viên và lớp tớ. Chúng tớ sẽ đi vào buổi chiều

Phong: Tớ biết rồi. Cậu sẽ làm gì ở đấy vậy?

Mi: Ừ, tớ nghĩ tớ sẽ đến thăm thư viện của trường, phòng máy tính, phòng gym. Chúng tớ sẽ gặp mặt sinh viên và trao đổi những ý tưởng cho dự án ở trong lớp tiếng Anh của chúng tớ.

Phong: Thú vị thật. Cậu sẽ làm gì nữa không?

Mi: Tớ sẽ gặp các thành viên của câu lạc bộ Go Green và chụp ảnh trường.

Phong: Thật tuyệt vời! Vậy đừng quên mang máy ảnh nhé

Mi: Tớ gần như quên ý. Cảm ơn vì đã nhắc tớ

Read the conversation again and answer the question by circling A,B, or C. ( Đọc đoạn hội thoại một lần nữa, khoanh tròn đáp án đúng A,B, hoặc C)

1. What are they talking about?

A. A visit to a computer room. B. A visit to a school.C. A visit to a school library.

2. Who is going to visit the school?

A. Mi and her teacher. B. Mi and her classmates.C. Mi, her teacher and her classmates.

A. In the city. B. In the countryside. C. In Phong's neighbourhood.

A. In the morning.B. In the afternoon.C. At noon.

1. Họ đang nói về cái gì vậy? Một chuyến đi đến trường học

2. Ai sẽ đến thăm trường vậy? Mi, giáo viên của cô ấy và bạn học của cô ấy

3. Trường học ở đâu đấy? Ở khu vực sống của Phong

4. Khi nào họ đi? Vào buổi chiều.

Name these places, using words and phrases from the box. (Viết tên của các nơi sau, sử dụng từ và cụm từ ở trong bảng)

Complete the sentences with the words and phrases in 3. (Hoàn thành câu với các từ hoặc cụm từ ở bài 3)

1. The school _______is very small, so not many children can play in it.

2. We learn how to use the Internet in the _____twice a week.

3. They have school meetings in the ____when it rains.

4. There are a lot of books, magazines, and newspapers in the ________

5. Our class usually waters the vegetables in the ______on Friday afternoons.

1. The school playground is very small, so not many children can play in it.

2. We learn how to use the Internet in the computer room twice a week.

3. They have school meetings in the gym when it rains.

4. There are a lot of books, magazines, and newspapers in the school library.

5. Our class usually waters the vegetables in the school garden on Friday afternoons.

1- Sân chơi của trường tớ rất nhỏ, vì vậy không có quá nhiều trẻ em đến

2- Chúng tớ học cách sử dụng máy tính ở phòng máy tính hai lần một tuần

3- Có có buổi gặp mặt ở trường ở trong phòng thể dục khi trời mưa

4- Có rất nhiều sách, tạp chí và báo ở trong thư viện của trường

5- Lớp tớ thường tưới rau ở vườn trường vào chiều thứ sáu

Work in pairs. Ask and answer questions about Nick’s timetable using when and where. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về thời khóa biểu của Nick. Sử dung When và Where)

A: Khi nào Nick có môn Sinh học?

B: Trong phòng thí nghiệm Khoa học

Bài 1 trang 59 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều

Theo https://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020, dân số thế giới là 7 762 912 358 người. Sử dụng số thập phân để viết dân số thế giới theo đơn vị tính: tỉ người. Sau đó làm tròn số thập phân đó đến:

Để làm tròn một số thập phân đến một hàng nào đó, ta làm như sau:

- Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0.

- Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi cộng thêm 1 vào chữ số của hàng làm tròn.

Sau đó bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân.

\(7{\rm{ }}762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 = 7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358\) (tỉ người)

a) \(7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 \approx 7,8\) tỉ người

b) \(7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 \approx 7,76\) tỉ người.

Bài 2 trang 60 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều

Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng. Quãng đường AB dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy \(\pi = 3,14\))?

- Tính chu vi bánh xe: Chu vi hình tròn = đường kính. 3,14

=> Quãng đường AB = Chu vi bánh xe . 875

Quan sát hình vẽ, ta thấy khi bánh xe quay được 1 vòng thì quãng đường bánh xe đi được chính là chu vi của đường tròn bánh xe.

Vì bánh xe hình tròn chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng nên độ dài của quãng đường AB là: 2198.875 = 1 923 250 (mm).

Để làm tròn 1,92325 đến hàng phần mười ta làm như sau:

- Do chữ số hàng phần trăm là số 2 < 5 nên trong số 1,92325 ta giữ nguyên chữ số 9 ở hàng phần mười (hàng làm tròn):

- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:

Vậy quãng đường AB dài khoảng 1,9 km.

Bài 3 trang 60 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều

Ước lượng kết quả của các tổng sau theo mẫu:

Mẫu: 119 + 52 = 120 + 50 = 170;

185,91 + 14,1 = 185,9 + 14,1 = 200.

Làm tròn rồi tính các tổng đã cho.

\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}221 + 38 \approx 220 + 40 = 260\;}\\{b){\rm{ }}6,19 + 3,82 \approx 6,2 + 3,8 = 10}\\{c){\rm{ }}11,131 + 9,868 \approx 11,1+ 9,9 = 21}\\{d){\rm{ }}31,189 + 27,811 \approx 31,2 + 27,8 = 59}\end{array}\)

Bài 4 trang 60 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều

Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu:

Mẫu: 81.49 = 80.50 = 4 000;  8,19.4,95 = 8.5 = 40.

Làm tròn và tính các tích theo mẫu.

c) 19,87 . 30,106 ≈ 20.30 = 600;

d) (-10,11) . (-8,92) ≈ (-10) . (-9) = 90

Soạn Anh 7 Unit 6: Getting Started

By the end of this lesson, students can

- know the contents of the dialogue between Mai and her mom, talking about making arrangements for a trip.

Vocabulary: the lexical items related to “the first university in Viet Nam”.