Giấy phép xuất bản số 110/GP - BTTTT cấp ngày 24.3.2020 © 2003-2024 Bản quyền thuộc về Báo Thanh Niên. Cấm sao chép dưới mọi hình thức nếu không có sự chấp thuận bằng văn bản.
Visa kết hôn cho người nước ngoài có vợ hoặc chồng Việt Nam
Visa cho chồng người nước ngoài khi muốn thăm thân ở Việt Nam là một trường hợp phổ biến. Để đạt được điều này, bạn có thể nộp đơn xin visa tại Việt Nam. Visa cho người nước ngoài có vợ hoặc chồng Việt Nam gồm 2 loại là visa thăm thân và miễn thị thực 5 năm.
Visa thăm thân (visa TT) của Việt Nam là một trong những loại thị thực cấp cho người nước ngoài để nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích thăm người thân và gia đình. Visa thăm thân cũng là bước tiền để người nước ngoài có thể xin được thẻ tạm trú thăm thân, với thời hạn có thể lên đến 3 năm.
Giấy miễn thị thực 5 năm có tính chất tương đương với một loại visa dài hạn, cho phép người được cấp quyền nhập cảnh vào Việt Nam bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực. Trong thời gian giấy miễn thị thực có hiệu lực, người được cấp giấy này không cần phải xin visa khi muốn nhập cảnh Việt Nam. Đối với người nước ngoài là chồng, con của người Việt Nam, giấy miễn thị thực 5 năm có thời hạn lưu trú mỗi lần nhập cảnh không quá 180 ngày. Giấy miễn thị thực 5 năm có thể được cấp mới trong nước hoặc nước ngoài, và nó cũng có thể chuyển đổi thành visa thăm thân (TT) hoặc thẻ tạm trú thăm thân (TT) nếu có nhu cầu.
Xem thêm: Các loại visa Việt Nam và phân loại visa theo mục đích nhập cảnh
Hồ sơ xin visa cho người nước ngoài kết hôn với người Việt
Để xin visa kết hôn tại Việt Nam, quy trình này áp dụng cho người nước ngoài đã nhập cảnh và hiện đang tạm trú tại Việt Nam. Dưới đây là danh sách hồ sơ cần chuẩn bị:
Các bản chứng thực cần được chuẩn bị đầy đủ và hồ sơ cần phải hoàn chỉnh để đảm bảo quá trình xin visa diễn ra thuận lợi.
Xem thêm: Visa thăm thân là gì?
Lệ phí cấp visa kết hôn cho người nước ngoài
Phí cấp visa được xác định dựa trên thời hạn của visa. Visa kết hôn, với thời hạn tối đa là 1 năm, cũng có khả năng chuyển đổi thành thẻ tạm trú thăm thân với thời hạn lên đến 3 năm.
Cấp visa kết hôn có thể được thực hiện trong những trường hợp đặc biệt, khi người nước ngoài đang ở Việt Nam dưới dạng visa khác và muốn chuyển đổi sang visa kết hôn. Đây bao gồm các trường hợp sau:
Tất cả các trường hợp chuyển đổi mục đích visa này đều phải được thực hiện tại Cục Xuất nhập cảnh. Trong hồ sơ, đơn giải trình lý do chuyển đổi là một phần quan trọng cần bao gồm.
Trên đây là những thông tin cơ bản mà người nước ngoài nên biết về việc xin visa kết hôn cho người nước ngoài có chồng hoặc vợ Việt Nam. Hy vọng những thông tin này có thể giúp người nước ngoài xin được visa một cách dễ dàng, nhanh chóng. Nếu gặp khó khăn trong thủ tục hoàn thiện hồ sơ xin visa, hãy liên hệ dịch vụ làm visa Việt Nam trọn gói của AZTAX để được hỗ trợ kịp thời, tiết kiệm tối đa thời gian.
Xem thêm: Sự khác nhau giữa visa du lịch và visa thương mại
Để trả lời phỏng vấn xin visa vợ chồng Mỹ rõ ràng tránh tình trạng bị nghi ngờ, bạn cần chuẩn bị trước các câu hỏi sau:
1. Hai người quen nhau như thế nào? Có ai giới thiệu không? Họ tên, tuổi, nơi cư ngự của người giới thiệu? Quan hệ như thế nào với hai người? Nếu quen nhau trên mạng, cho biết nick chat, địa chỉ email, và server hai người làm quen.
2. Hai người bắt đầu liên lạc với nhau khi nào? Bằng phương tiện gì? Gặp nhau lần đầu tiên khi nào? Ở đâu? Gặp nhau bao nhiêu lần? Đi chơi những nơi nào? Hai người hay nói về vấn đề gì khi nói chuyện điện thoại với nhau?
3. Tỏ tình với nhau khi nào, ai là người tỏ tình trước?
4. Cầu hôn khi nào, ai là người cầu hôn? Cầu hôn ở đâu bằng phương tiện gì (cầu hôn trực tiếp hay qua điện thoại, thư từ?) Cho biết cụ thể thời gian và địa điểm. Vợ bạn có đồng ý liền hay yêu cầu cho thời gian để suy nghĩ? Khi nào đồng ý?
5. Tổ chức lễ đính hôn/lễ kết hôn khi nào? Ở đâu? Bao nhiêu người tham dự? Phía gia đình Chồng/Vợ có những ai tham dự không? Đăng ký kết hôn ngày nào? Có đi hưởng tuần trăng mật ở đâu không?
6. Hai người đã sống chung với nhau chưa? Lúc nào? Sống ở đâu? Lần sau cùng hai người gặp, và sống chung với nhau là thời gian nào?
7. Chồng/Vợ bạn có Quốc tịch chưa, có khi nào ? Chồng/Vợ bạn về Việt Nam bao nhiêu lần để thăm bạn, kể rõ chi tiết ngày đi ngày về? Về Việt Nam hai người đi chơi ở đâu? Đi với những ai? Có hình ảnh hay có gì làm bằng chứng? Về Việt Nam Chồng/Vợ bạn ở đâu?
8. Họ tên Chồng/Vợ, tên tiếng việt tên tiếng anh? Ngày, tháng, năm sinh? Nơi sinh? Nguyên quán? Đi Mỹ năm nào? Đi theo diện gì? đi với những ai? Nếu đi vượt biên thì đi qua đảo nào, ở trại tỵ nạn nào, ở đó bao lâu rồi đến Mỹ? Có ai bảo lãnh qua Mỹ hay không, họ tên, tuổi người bảo lãnh. Trước khi đi Mỹ thì ở đâu?
9. Kể rõ quá trình cư ngụ từ khi qua Mỹ đến nay, ở chung với những ai, tên tuổi những người ở chung, quan hệ như thế nào, làm gì? Địa chỉ, số điện thoại của Chồng/Vợ. Nơi cư ngụ hiện tại là một căn nhà riêng biệt hay chung cư? Nhà thuê hay nhà riêng. Có bao nhiêu phòng? Tên chủ nhà là gì? Thuê nhà bao nhiêu 1 tháng?
10. Gia đình có bao nhiêu Anh chị em? Liệt kê tên tuổi, tình trạng hôn nhân, hiện đang sống ở đâu? Còn đi học hay đi làm? Học lớp mấy, ngành gì, trường nào? Làm gì, ở đâu? Anh. . . Chị . . . là con thứ mấy trong gia đình?
Họ tên, năm sinh, nơi sinh, nghề nghiệp, địa chỉ cư ngụ của Ba Mẹ, Ba Mẹ còn sống hay đã mất? Nếu mất thì mất năm nào? Vì sao mất?
11. Tình trạng hôn nhân, Chồng/Vợ đã kết hôn hay sống chung như vợ chồng với ai trước đây chưa? Họ tên tuổi Vợ/Chồng trước. Hai người quen nhau như thế nào? Kết hôn ở đâu? Khi nào? Sống với nhau được bao lâu? Ly thân năm nào? Ly hôn khi nào? Lý do vì sao ly hôn? Bây giờ Vợ/Chồng cũ đã có gia đình mới chưa? đang ở đâu?
12. Công việc: Chồng/Vợ hiện đang làm gì, tên chỗ làm, địa chỉ, miêu tả chi tiết công việc, làm ở đó được bao lâu? Thu nhập bao nhiêu 1 tháng/tuần/năm? Làm riêng hay làm cho ai? Tên sếp/người quản lý của Chồng/Vợ? Có bao nhiêu người làm? Tên một vài đồng nghiệp làm chung? Trước công việc này thì làm việc gì? Kê khai công việc từ khi qua Mỹ tới giờ. Công việc hiện tại bây giờ như thế nào?
13. Chồng/Vợ bạn tốt nghiệp PTTH khi nào? Ở đâu? Có học trường Đại học/Trường dạy nghề nào không? Tên trường, học ngành gì, từ thời gian nào? Sau khi ra trường làm gì?
14. Sở Thích: Thời gian rảnh Chồng/Vợ bạn thích làm gì?
• Có thích xem phim hay không, thể loại phim gì thích nhất, bộ phim nào thích nhất, diễn viên nào thích nhất?
• Chồng/Vợ bạn có thích xem ca nhạc hay không, thể loại nhạc nào thích nhất, bài hát nào thích nhất, ca sĩ nào thích nhất?
• Chồng/Vợ bạn có chơi thể thao không, môn thể thao nào thích, chơi ở đâu, thường chơi thời gian nào?
• Có thích xem bóng đá không, đội bóng nào thích nhất, cầu thủ nào thích nhất?
• Chồng/Vợ bạn có thích nấu ăn không? Món ăn Chồng/Vợ bạn thích là những món gì?
• Chồng/Vợ bạn thích mặc đồ hiệu gì? Màu gì? Size loại nào?
15. Vợ/Chồng bạn có bạn thân không? Liệt kê tên tuổi nghề nghiệp nơi ở, tình trạng hôn nhân, quen biết như thế nào, bao lâu?
16 . Thành Phố nơi Chồng/Vợ sống ở Mỹ có đặc điểm nào đặc biệt không (bãi biển, công viên, hay khu vui chơi giải trí nào)? Thành phố đó có bao nhiều mùa? Bây giờ là mùa gì? Khí hậu ở đó như thế nào? Ở đó có khu du lịch nào không?
17. Anh/Chị có dự định sẽ làm gì khi sang đến Mỹ?
18. Anh/Chị có người thân ở Mỹ không? Tên tuổi, địa chỉ, đi Mỹ khi nào, đi theo diện gì?
19. Có ai đồng bảo trợ cho hồ sơ Anh/Chị không? Họ tên, tuổi, nghề nghiệp, thu nhập, quan hệ như thế nào với Anh/Chị?
20. Chồng/Vợ bạn trước đây có từng bảo lãnh cho ai chưa? Tên người được bảo lãnh? Bảo lãnh theo diện gì? Năm nào?
21. Anh/chị có bao giờ được ai bảo lãnh chưa? Có bao giờ nộp đơn xin visa đi Mỹ lần nào chưa?